Những điểm mới nổi bật của luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025

1. Những điểm mới nổi bật của luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025

Luật này điều chỉnh các quy định về người nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế, căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế và ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Đối tượng nộp thuế bao gồm các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế, bao gồm cả doanh nghiệp trong và ngoài nước có hoạt động tại Việt Nam.

1.1 Thuế suất phân tầng theo doanh thu

Thuế suất cơ bản là 20% đối với hầu hết doanh nghiệp.

15%: áp dụng cho doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 3 tỷ đồng.

17%: áp dụng cho doanh nghiệp có tổng doanh thu năm từ trên 3 tỷ đến không quá 50 tỷ đồng.

Đối với các ngành đặc thù như khai thác dầu khí, khai thác tài nguyên quý hiếm, thuế suất cao hơn (25% – 50%), tùy theo điều kiện và vị trí dự án.

Tuy nhiên, quy định này không áp dụng đối với doanh nghiệp là công ty con hoặc công ty có quan hệ liên kết mà doanh nghiệp trong quan hệ liên kết không phải là doanh nghiệp đáp ứng điều kiện áp dụng thuế suất ưu đãi. (căn cứ khoản 4 Điều 18 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025).

Trước đây, các doanh nghiệp chủ yếu được áp thuế suất 20% (trừ các hoạt động khai thác dầu khí, tài nguyên hiếm và các trường hợp được ưu đãi thuế suất). Theo quy định mới, rất nhiều doanh nghiệp có thu nhập dưới 50 tỷ sẽ được áp dụng mức thuế suất là 15% hoặc 17%.

1.2  Đánh thuế với mọi thu nhập tại Việt Nam của doanh nghiệp nước ngoài

Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 quy định doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, kể cả kinh doanh qua nền tảng số, phải nộp thuế với mọi thu nhập có nguồn gốc từ Việt Nam, bất kể địa điểm kinh doanh.

1.3 Giảm thời gian miễn thuế đối với thu nhập từ bán sản phẩm công nghệ mới

Luật này quy định giảm thời gian miễn thuế từ 5 năm xuống còn tối đa 3 năm đối với thu nhập từ bán sản phẩm công nghệ mới, sản xuất thử nghiệm và hoạt động đổi mới sáng tạo.

1.4 Mở rộng đối tượng miễn thuế

Luật Thuế TNDN 2025 bổ sung miễn thuế cho thu nhập từ chuyển nhượng tín chỉ các-bon và trái phiếu xanh lần đầu sau khi phát hành.

1.5 Khoản lỗ từ chuyển nhượng bất động sản được bù trừ thu nhập chịu thuế

Luật mới 2025 quy định cho phép doanh nghiệp được tự chọn bù trừ lỗ từ chuyển nhượng bất động sản với thu nhập từ hoạt động kinh doanh, trừ trường hợp đang hưởng ưu đãi thuế hoặc liên quan đến khai thác khoáng sản.

1.6 Sửa đổi quy định về các khoản chi phí được trừ

Luật Thuế TNDN 2025 bổ sung nhiều khoản chi được trừ mới, như chi cho giảm phát thải, xây dựng công trình công cộng phục vụ kinh doanh, và chi phí biệt phái nhân sự đặc biệt. Đồng thời, thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ và không thuộc diện hoàn thuế có thể tính vào chi phí được trừ.

1.7 Thay đổi ngành nghề được hưởng ưu đãi

Luật Thuế TNDN 2025 bỏ ưu đãi thuế với dự án đầu tư từ 6.000 tỷ đồng và tại khu công nghiệp, đồng thời bổ sung ưu đãi cho dự án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, và dự án thuộc diện đầu tư đặc biệt theo Luật Đầu tư 2020.

1.8 Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được ưu đãi thuế

Luật Thuế TNDN 2025 bổ sung khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao vào danh sách địa bàn được hưởng ưu đãi thuế, bên cạnh khu công nghệ cao, khu kinh tế và khu công nghệ số.

1.9 Điều chỉnh lãi suất đầu tư mới sản xuất lắp ráp ô

Theo khoản 4 Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025, các dự án đầu tư mới sản xuất lắp ráp ô tô sẽ được được hưởng lãi suất ưu đãi 17% trong 10 năm (trước đây, dự án đầu tư mới sản xuất lắp ráp ô tô được hưởng thuế suất ưu đãi 10% trong 15 năm).

1.10 Dự án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa được ưu đãi lãi suất 17% trong 10 năm

Luật Thuế TNDN 2025 bổ sung ưu đãi thuế suất 17% trong 10 năm cho dự án đầu tư hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, bao gồm cơ sở kỹ thuật, ươm tạo và khu làm việc chung dành cho khởi nghiệp sáng tạo.

2. Thuế thu nhâp doanh nghiệp khác gì thuế thu nhập cá nhân?

Tiêu chí

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

1. Đối tượng nộp thuế

Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, kinh doanh, đầu tư…

Doanh nghiệp, tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh

2. Cơ sở tính thuế

Thu nhập tính thuế sau khi trừ các khoản giảm trừ và thuế suất

Lợi nhuận và thuế suất

3. Thu nhập chịu thuế

– Tiền lương, tiền công

– Kinh doanh, đầu tư vốn

– Chuyển nhượng vốn, bất động sản

– Trúng thưởng, bản quyền, thừa kế, quà tặng

– Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất, kinh doanh

– Chuyển nhượng vốn, bất động sản

– Thu nhập từ lãi tiền gửi, đầu tư tài chính

4. Mức thuế suất

– Lũy tiến từng phần (5% – 35%) theo mức thu nhập

– Một số thu nhập áp dụng thuế suất cố định (5%, 10%, 20%)

– Thuế suất phổ biến 20%

– Một số ngành đặc biệt có thể lên đến 50%

5. Kỳ kê khai và quyết toán

– Kê khai theo tháng, quý hoặc từng lần phát sinh

– Cá nhân có thể quyết toán thuế theo năm nếu có nhiều nguồn thu nhập

– Doanh nghiệp kê khai theo quý

– Quyết toán thuế hàng năm theo năm tài chính

6. Các khoản miễn, giảm

– Giảm trừ gia cảnh (11 triệu/tháng với cá nhân, 4,4 triệu/người phụ thuộc)

– Miễn thuế một số khoản như bảo hiểm xã hội, trợ cấp thất nghiệp

– Doanh nghiệp có thể hưởng ưu đãi thuế theo ngành nghề, địa bàn

– Miễn, giảm thuế theo chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *