Hồ sơ bắt buộc phải chuẩn bị khi nhận quyết định thanh tra thuế ở hộ kinh doanh?

Căn cứ theo Điều 113 Luật Quản lý thuế 2019 thì các trường hợp thanh tra thuế ở hộ kinh doanh như sau:

– Khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế.

– Để giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc thực hiện các biện pháp phòng, chống tham nhũng.

– Theo yêu cầu của công tác quản lý thuế trên cơ sở kết quả phân loại rủi ro trong quản lý thuế.

– Theo kiến nghị của Kiểm toán nhà nước, kết luận của Thanh tra nhà nước và cơ quan khác có thẩm quyền.

Theo đó, khi hộ kinh doanh nhận được quyết định thanh tra thuế từ cơ quan thuế thì hồ sơ bắt buộc phải chuẩn bị như sau:

[1] Hộ sơ pháp lý của hộ kinh doanh, bao gồm

– Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

– Giấy xác nhận địa điểm kinh doanh

– Thông báo mã số thuế

– Danh sách người lao động (nếu hộ kinh doanh có thuê người làm)

– Hợp đồng thuê mặt bằng (nếu có)

– Căn cước công dân của chủ hộ kinh doanh

[2] Hồ sơ lệ phí môn bài

– Tờ khai 01/CNKD tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.

– Chứng từ nộp lệ phí môn bài

– Biên lai/ủy nhiên chi nộp tiền

– Tờ khai thuế cho thuê tài sản mẫu 01/TTS được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 40/2021/TT-BTC (sửa đổi bởi điểm a, điểm b khoản 2 Điều 8 Thông tư 40/2025/TT-BTC)

– Quyết định ấn định thuế của cơ quan thuế

– Thông báo điều chỉnh doanh thu khoán (nếu có)

– Biên lai nộp thuế GTGT và thuế TNCN khoán hàng tháng hoặc quý

– Biên bản điều chỉnh doanh thu theo thực tế kinh doanh

Lưu ý:

Từ ngày 01/01/2026 thì hộ kinh doanh sẽ chính thức bỏ phương pháp thuế khoán. Hộ kinh doanh chuyển sang nộp thuế theo pháp luật về quản lý thuế. tại khoản 6 Điều 10 Nghị quyết 198/2025/QH15.

Đồng thời, chính thức từ ngày 01/01/2026 theo khoản 7 Điều 10 Nghị quyết 198/2025/QH15 quy định sẽ chấm dứt việc thu, nộp lệ phí môn bài. Do đó, hộ kinh doanh sẽ không còn phải đóng khoản lệ phí này nữa theo quy định pháp luật.

[3] Sổ sách bán hàng – theo dõi doanh thu

Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 88/2021/TT-BTC quy định mặc dù hộ kinh doanh không bắt buộc lập sổ chuẩn theo quy định kế toán nhưng khi thanh tra bắt buộc phải có các loại sổ sách như:

STT Tên sổ kế toán Ký hiệu
1 Sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ Mẫu số S1- HKD
2 Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mẫu số S2-HKD
3 Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh Mẫu số S3-HKD
4 Sổ theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế với NSNN Mẫu số S4-HKD
5 Sổ theo dõi tình hình thanh toán tiền lương và các khoản nộp theo lương của người lao động Mẫu số S5-HKD
6 Sổ quỹ tiền mặt Mẫu số S6-HKD
7 Sổ tiền gửi ngân hàng Mẫu số S7-HKD

Lưu ý: Mục đích sử dụng, biểu mẫu và phương pháp ghi sổ kế toán được hướng dẫn tại Phụ lục 2 biểu mẫu và phương pháp ghi sổ kế toán ban hành kèm theo Thông tư 88/2021/TT-BTC. Trường hợp hộ kinh doanh có nhiều địa điểm kinh doanh khác nhau thì hộ kinh doanh phải mở sổ kế toán để theo dõi chi tiết theo từng địa điểm kinh doanh.

[4] Hóa đơn điện tử đầu vào – hóa đơn điện tử đầu ra (nếu hộ kinh doanh có sử dụng)

– Đối với hóa đơn điện tử đầu vào

+ Hóa đơn mua hàng hóa từ nha cung cấp

+ Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ 05 triệu đồng trở lên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ của một người nộp thuế có giá trị dưới 05 triệu đồng nhưng mua nhiều lần trong cùng một ngày có tổng giá trị từ 05 triệu đồng trở lên thì chỉ được khấu trừ thuế đối với trường hợp có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

+ Hợp đồng – phiếu giao hàng (nếu có)

– Đối với hóa đơn điện tử đầu ra

+ Danh sách hóa đơn điện tử đã phát hành

+ File PDF + XML

+ Phiếu xuất hàng (nếu có quản lý kho)

[5] Hồ sơ chi phí chứng minh thu nhập chịu thuế

Tại Điều 10 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 quy định có phương pháp tính thuế giá trị gia tăng gồm phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp.

Theo đó, nếu hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp thì khi thanh tra thuế cũng cần có chi phi thực tế để đánh giá, cụ thể:

– Hợp đồng mua hàng

– Phiếu nhập hàng, phiếu xuất hàng

– Sổ theo dõi kho (nếu kinh doanh vật tư, hàng hóa)

– Bảng kê chi phí vận chuyển, chi phí mua hàng

– Chứng từ thanh toán cho nhà cung cấp

Lưu ý: Dù hộ kinh doanh khoán không được trừ chi phi khi tính thuế nhưng hồ sơ dùng để chứng minh doanh thu thực tết tranh trường hợp bị ấn định tăng thuế.

[6] Hồ sơ lao động (nếu có thuê người làm)

– Hợp đồng lao động

– Bảng lương, bảng chấm công

– Chứng từ trả lương

[7] Hồ sơ ngân hàng/momo/ví điện tử

Khi thanh tra thuế, đoàn thanh tra sẽ có thể yêu cầu sao kê tài khoản ngân hàng, sao kê momo, ShoppePay hay ZaloPay (nếu dùng) hoặc sao kê POS quẹt thẻ (nếu có). Vì thuế sẽ lấy số liệu giao dịch để tính ra doanh thu thực tế

[8] Hồ sơ về mặt bằng (nơi kinh doanh) giúp thuế xác định quy mô kinh doanh

– Hợp đồng thuê nhà/mặt bằng

– Ảnh chụp cửa hàng, biển hiệu

– Văn bản của tổ dân phố hoặc Ủy ban xã xác nhận tình hình kinh doanh (nếu có)

Từ những căn cứ này, đoàn thanh tra sẽ đánh giá trên cơ sở diện tích để tính ra lưu lượng khách hàng và quy về doanh thu thực tế

[9] Hồ sơ đối chiếu với các cơ quan khác (nếu đoàn thanh tra có hỏi)

– Biên bản kiểm tra Phòng Kinh tế

– Biên bản kiểm tra Quảng lý thị trường

– Kết quả kiểm tra môi trường, an toàn thực phẩm (nếu là cơ sở kinh doanh quán ăn)

Nhằm so sánh quy mô, sản lương, nhân công đối chiếu với nhau để quy về doanh thu thực tế.

Sau khi xóa bỏ thuế khoán, hộ kinh doanh sẽ nộp thuế như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP và khoản 6 Điều 10 Nghị quyết 198/2025/QH15, cụ thể như sau:

– Từ ngày 01/6/2025 đến ngày 31/12/2205: Bỏ thuế khoán đối với các hộ kinh doanh doanh có mức doanh thu hàng năm từ 1 tỷ đồng trở lên và doanh nghiệp có hoạt động bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, trong đó có bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng (trung tâm thương mại; siêu thị; bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác); ăn uống; nhà hàng; khách sạn; dịch vụ vận tải hành khách, dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ, dịch vụ nghệ thuật, vui chơi, giải trí, hoạt động chiếu phim, dịch vụ phục vụ cá nhân khác theo quy định về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam).

– Từ ngày 1/1/2026 trở đi: Chính thức hoàn toàn xóa bỏ thuế khoán đối với tất cả hộ cá nhân kinh doanh.

Theo đó, căn cứ theo Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư 40/2021/TT-BTC, hiện nay, trước khi bỏ thuế khoán thì cá nhân kinh doanh có thể nộp thuế theo 03 phương pháp nộp thuế như sau:

– Phương pháp kê khai thuế;

– Phương pháp khai thuế theo từng lần phát sinh;

– Phương pháp khoán.

Như vậy, trong trường hợp bỏ thuế khoán, các phương pháp nộp thuế dành cho cá nhân kinh doanh sau khi bỏ thuế khoán là:

– Phương pháp kê khai thuế: là phương pháp khai thuế, tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu thực tế phát sinh theo kỳ tháng hoặc quý

– Phương pháp khai thuế theo từng lần phát sinh: là phương pháp khai thuế, tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu thực tế từng lần phát sinh.

Cách tính thuế hộ kinh doanh năm 2026 khi bỏ thuế khoán theo Quyết định 3389/QĐ-BTC?
Vừa qua, Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định 3389/QĐ-BTC năm 2025 về việc Phê duyệt Đề án “Chuyển đổi mô hình và phương pháp quản lý thuế đối với hộ kinh doanh khi xóa bỏ thuế khoán”.

Trong đó, tại Bảng 2 Mô hình quản lý thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh được ban hành kèm theo Quyết định 3389/QĐ-BTC năm 2025, Cục Thuế đã quy định chi tiết cách tính thuế hộ kinh doanh năm 2026 khi xóa bỏ thuế khoán trên cơ sở phân chia thành 03 nhóm doanh thu, cụ thể như sau:

Tiêu chí Nhóm 1

Doanh thu ≤ 200 triệu

Nhóm 2

200 triệu < DT ≤ 3 tỷ

Nhóm 3

Doanh thu > 3 tỷ

Thuế GTGT Không phải nộp – Theo phương pháp trực tiếp theo % doanh thu):

Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ %

– Tự nguyện đăng ký áp dụng pp khấu trừ nếu đủ điều kiện

Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

– Bắt buộc áp dụng khấu trừ

Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Thuế TNCN Không phải nộp Tính theo tỷ lệ % trên doanh thu theo từng ngành nghề

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ %

Tính trên thu nhập tính thuế x 17%

(Thu nhập tính thuế = Doanh thu – chi phí hợp lý)

Trách nhiệm kê khai doanh thu Kê khai 2 lần/năm (đầu/ giữa năm và cuối năm) để xác định nghĩa vụ thuế Kê khai theo quý (4 lần/năm) + quyết toán năm Kê khai theo tháng (nếu có doanh thu năm trên 50 tỷ) hoặc quý, quyết toán năm
Hóa đơn Khuyến khích dùng hóa đơn điện tử có mã (trong giao dịch với người tiêu dùng) Bắt buộc dùng HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền nếu DT > 1 tỷ và có hoạt động kinh doanh bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng; Bắt buộc dùng hóa đơn điện tử có mã hoặc HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền
Sổ kế toán Ghi chép đơn giản (được hỗ trợ phần mềm đơn giản miễn phí) Sổ kế toán đơn giản, phần mềm miễn phí Bắt buộc theo chế độ kế toán của DN siêu nhỏ hoặc DN vừa
Tài khoản ngân hàng Không bắt buộc Bắt buộc mở tài khoản riêng phục vụ kinh doanh Bắt buộc mở tài khoản riêng phục vụ kinh doanh
Chuyển đổi pp tính thuế Không áp dụng Nếu DT > 3 tỷ trong 2 năm liên tục → áp dụng như nhóm 3 từ năm sau Áp dụng như DN. Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào từ kỳ đầu tiên
Kinh doanh qua nền tảng TMĐT Nếu sàn có chức năng thanh toán:

– Sàn khấu trừ, kê khai và nộp thay thuế GTGT, TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu

– Nếu DT cuối năm < 200tr, được xử lý hoàn nộp thừa thuế đã nộp thay

Nếu sàn không có chức năng thanh toán:

– Cá nhân phải tự kê khai, nộp thuế theo từng lần phát sinh, tháng hoặc quý

Nếu sàn có chức năng thanh toán:

– Sàn khấu trừ, kê khai và nộp thay thuế GTGT, TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu

– Nếu DT cuối năm < 200tr, được xử lý hoàn nộp thừa thuế đã nộp thay

Nếu sàn không có chức năng thanh toán:

– Cá nhân phải tự kê khai, nộp thuế theo từng lần phát sinh, tháng hoặc quý

Nếu sàn có chức năng thanh toán:

– Sàn khấu trừ, kê khai và nộp thay thuế GTGT, TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu

– Nếu DT cuối năm < 200tr được xử lý hoàn nộp thừa thuế đã nộp thay

Nếu sàn không có chức năng thanh toán:

– Cá nhân phải tự kê khai, nộp thuế theo từng lần phát sinh, tháng hoặc quý

Hỗ trợ từ cơ quan nhà nước – Miễn phí phần mềm kế toán

– Hỗ trợ sử dụng hóa đơn điện tử

– Tư vấn pháp lý

– Miễn phí phần mềm kế toán

– Hỗ trợ sử dụng hóa đơn điện tử

– Tư vấn pháp lý

– Miễn phí phần mềm kế toán

– Hỗ trợ sử dụng hóa đơn điện tử

– Tư vấn pháp lý

– Khuyến khích chuyển đổi sang doanh nghiệp để hưởng ưu đãi theo Nghị quyết 68-NQ/TW năm 2025 và Nghị quyết 198/2025/QH15

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *