Thời hạn nộp thuế khoán đối với cá nhân, hộ kinh doanh năm 2024

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Ngọc Quế Anh
Xin cho tôi hỏi thời hạn nộp thuế khoán đối với cá nhân, hộ kinh doanh năm 2024 là khi nào?

Giải đáp như sau:

1. Nguyên tắc khai thuế khoán

– Căn cứ khoản 8 Điều 3 và Điều 7 Thông tư 40/2021/TT-BTC, thuế khoán áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (gọi tắt là hộ khoán) không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ trường hợp sau:

  • Hộ, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp nộp thuế theo phương pháp kê khai (hộ, cá nhân kinh doanh quy mô lớn và hộ, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp theo phương pháp kê khai).
  • Cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp nộp thuế theo từng lần phát sinh (cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định như kinh doanh lưu động, cá nhân là chủ thầu xây dựng tư nhân,…).

– Hộ khoán có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.

– Hộ khoán khai thuế khoán ổn định 01 lần/năm theo tờ khai mẫu 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC  (chậm nhất là ngày 15/12/2024 phải nộp hồ sơ khai thuế khoán cho năm 2025); nộp thuế theo thời hạn ghi trên Thông báo nộp tiền của cơ quan thuế (theo khoản 4 Điều 7 Thông tư 40/2021/TT-BTC).

Tải về Mẫu tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh (Mẫu 01/CNKD): 

Mẫu tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh (Mẫu 01/CNKD)

 

 

Lưu ý: Trường hợp hộ khoán mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh

– Trường hợp hộ khoán sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp, bán lẻ theo từng số thì hộ khoán khai thuế, nộp thuế riêng đối với doanh thu phát sinh trên hóa đơn đó theo từng lần phát sinh (theo khoản 4 Điều 7 Thông tư 40/2021/TT-BTC).

2. Thời hạn nộp thuế khoán đối với cá nhân, hộ kinh doanh năm 2024

Tại Điểm b khoản 8 Điều 13 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định thời hạn nộp thuế như sau:

  • Căn cứ Thông báo nộp tiền, hộ khoán nộp tiền thuế GTGT, thuế TNCN theo thời hạn trên Thông báo nộp tiền mẫu 01/TB-CNKD ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
  • Trường hợp hộ khoán có sử dụng hóa đơn cấp, bán lẻ theo từng lần phát sinh của cơ quan thuế thì thời hạn nộp thuế đối với doanh thu trên hóa đơn là chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh doanh thu có yêu cầu sử dụng hóa đơn.

3. Hướng dẫn nộp thuế khoán

– Hộ khoán nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước hoặc nộp thuế qua tổ chức ủy nhiệm thu (nếu có) theo Thông báo nộp tiền của cơ quan thuế.

– Thông báo nộp tiền của cơ quan thuế được gửi đến hộ khoán chậm nhất là ngày 20/01/2024 đối với hộ ổn định từ đầu năm, hoặc ngày 20 hằng tháng đối với hộ khoán mới ra kinh doanh trong năm và hộ có biến động trong năm.

Trường hợp hộ ổn định đầu năm sẽ được cơ quan thuế gửi Thông báo nộp tiền kèm theo Bảng công khai danh sách hộ khoán trong cùng địa bàn/ngành hàng.

Trường hợp cơ quan thuế đã thực hiện công khai trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế thì không gửi Bảng công khai danh sách hộ khoán trong cùng địa bàn/ngành hàng, hộ khoán truy cập vào Cổng thông tin của cơ quan thuế để tra cứu, đối chiếu, có ý kiến đối với Bảng công khai nêu trên.

– Sau khi nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước, hộ khoán được nhận chứng từ nộp thuế là Giấy nộp tiền có xác nhận của Ngân hàng thương mại/Kho bạc Nhà nước để làm căn cứ xác định hộ khoán đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.

Trường hợp hộ khoán nộp qua tổ chức ủy nhiệm thu thì được nhận chứng từ thu thuế từ tổ chức ủy nhiệm thu.

– Hộ khoán có thể nộp thuế điện tử trên ứng dụng eTax Mobile thông qua liên kết với ứng dụng thanh toán của ngân hàng.

Cho tôi hỏi: Hộ kinh doanh quy mô nhỏ có được nộp thuế theo phương pháp kê khai không? Thời hạn nộp thuế hộ kinh doanh đối với trường hợp nộp thuế theo phương pháp kê khai là khi nào? Câu hỏi của anh N.K từ Nam Định.

Hộ kinh doanh quy mô nhỏ có được nộp thuế theo phương pháp kê khai không?
Phương pháp tính thuế đối với hộ kinh doanh được quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 40/2021/TT-BTC như sau:

  1. Phương pháp tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai
  2.  Phương pháp kê khai áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn; và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.
  3.  Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thực hiện khai thuế theo tháng trừ trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới ra kinh doanh và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đáp ứng các tiêu chí khai thuế theo quý và lựa chọn khai thuế theo quý theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
  4.  Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu xác định doanh thu tính thuế không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế theo quy định tại Điều 50 Luật Quản lý thuế.

Theo quy định trên thì phương pháp kê khai áp dụng đối với hộ kinh doanh quy mô lớn và hộ kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.

Như vậy, trường hợp hộ kinh doanh quy mô nhỏ nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai thì được nộp thuế theo phương pháp kê khai.

Thời hạn nộp thuế hộ kinh doanh đối với trường hợp nộp thuế theo phương pháp kê khai là khi nào?

Thời hạn nộp thuế hộ kinh doanh được quy định tại khoản 4 Điều 11 Thông tư 40/2021/TT-BTC như sau:

Quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai

4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau:

  • a) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • b) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

5. Thời hạn nộp thuế

Thời hạn nộp thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế, cụ thể: Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.

Như vậy, theo quy định, thời hạn nộp thuế hộ kinh doanh đối với trường hợp nộp thuế theo phương pháp kê khai chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.

  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hộ kinh doanh được quy định cụ thể như sau:
  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

Hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai gồm những gì?
Hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai được quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 40/2021/TT-BTC như sau:

Quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai

1. Hồ sơ khai thuế

Hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai quy định tại điểm 8.2 Phụ lục I – Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:

a) Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai) theo mẫu số 01-2/BK-HĐKD ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải nộp Phụ lục Bảng kê mẫu số 01-2/BK-HĐKD ban hành kèm theo thông tư này.

2. Nơi nộp hồ sơ khai thuế

Nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế là Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Như vậy, theo quy định, hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai bao gồm:

  • (1) Tờ khai thuế theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC:
  • (2) Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh theo mẫu số 01-2/BK-HĐKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC:

Trường hợp hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải nộp Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh.

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *